Thẻ nhựa PVC NFC MIFARE siêu nhẹ C tùy chỉnh
Thẻ nhựa PVC NFC MIFARE siêu nhẹ C tùy chỉnh
IC không tiếp xúc MIFARE Ultralight® C là giải pháp tiết kiệm chi phí bằng cách sử dụng tiêu chuẩn mật mã mở 3DES để xác thực chip và truy cập dữ liệu.
Tiêu chuẩn 3DES được áp dụng rộng rãi cho phép tích hợp dễ dàng vào cơ sở hạ tầng hiện có và bộ lệnh xác thực tích hợp cung cấp khả năng bảo vệ nhân bản hiệu quả giúp ngăn chặn việc làm giả thẻ.
Vé, chứng từ hoặc thẻ dựa trên MIFARE Ultralight C có thể hoạt động như vé vận chuyển khối lượng lớn một chuyến, vé sự kiện hoặc thẻ khách hàng thân thiết chi phí thấp và cũng được sử dụng để xác thực thiết bị.
Các tính năng chính
- Tuân thủ đầy đủ ISO/IEC 14443 A 1-3
- Tương thích thẻ loại 2 của diễn đàn NFC
- Tốc độ truyền thông 106 Kbit/s
- Hỗ trợ chống va chạm
- Bộ nhớ EEPROM 1536 bit (192 byte)
- Truy cập dữ liệu được bảo vệ thông qua xác thực 3DES
- Bảo vệ nhân bản
- Bộ lệnh tương thích với MIFARE Ultralight
- Cấu trúc bộ nhớ như trong MIFARE Ultralight (trang)
- bộ đếm 16 bit
- Số sê-ri 7 byte duy nhất
- Số thao tác ghi đơn: 10.000
Mục | Thanh toán không dùng tiền mặt Thẻ NFC MIFARE Ultralight® C |
chip | MIFARE Siêu Nhẹ® C |
Bộ nhớ chip | 192 byte |
Kích cỡ | 85*54*0.84mm hoặc tùy chỉnh |
In ấn | CMYK Kỹ thuật số/In offset |
In lụa | |
thủ công có sẵn | Bề mặt bóng/mờ/mờ |
Đánh số: Khắc laser | |
In mã vạch/mã QR | |
Tem nóng: vàng hoặc bạc | |
Mã hóa/khóa URL, văn bản, số, v.v. để chỉ đọc | |
Ứng dụng | Quản lý sự kiện, Lễ hội, vé hòa nhạc, Kiểm soát truy cập, v.v. |
Sản xuất và kiểm soát chất lượng thẻ MIFARE Ultralight C
- Lựa chọn vật liệu:
- Chất liệu PVC/PET tiêu chuẩn ảnh chất lượng cao được chọn vì độ bền và chất lượng in.
- Nguyên liệu phải phù hợp với tiêu chuẩn sản xuất thẻ để đảm bảo tính nhất quán và độ tin cậy.
- Cán:
- Các tấm vật liệu được ép nhiều lớp để tăng cường độ bền.
- Việc nhúng ăng-ten và chip MIFARE Ultralight C trong quá trình cán màng đảm bảo tích hợp liền mạch.
- Nhúng chip:
- IC không tiếp xúc MIFARE Ultralight C, được biết đến với tiêu chuẩn mật mã 3DES, được nhúng chính xác vào thẻ.
- Quá trình nhúng liên quan đến việc đảm bảo chip thẳng hàng với ăng-ten để có hiệu suất tối ưu.
- Cắt:
- Chất liệu laminate được cắt thành khổ thẻ CR80 tiêu chuẩn.
- Các công cụ cắt có độ chính xác cao được sử dụng để đảm bảo độ chính xác về kích thước, điều này rất quan trọng để tương thích với đầu đọc thẻ và máy in.
- In ấn:
- Thẻ được in với thiết kế tùy chỉnh sử dụng máy in thẻ nhiệt trực tiếp hoặc chuyển nhiệt.
- Kỹ thuật in được lựa chọn dựa trên độ phức tạp và độ bền thiết kế cần thiết.
- Mã hóa dữ liệu:
- Dữ liệu cụ thể được mã hóa vào chip MIFARE Ultralight C theo yêu cầu của khách hàng.
- Mã hóa bao gồm việc thiết lập các khóa mật mã và chỉ định các lệnh truy cập để bảo vệ dữ liệu.
- Kiểm tra vật liệu:
- Kiểm tra ban đầu các tấm PVC/PET xem có khiếm khuyết hoặc không nhất quán hay không.
- Đảm bảo vật liệu đáp ứng các tiêu chuẩn ngành trước khi bắt đầu sản xuất.
- Kiểm tra chức năng chip:
- Mỗi chip MIFARE Ultralight C đều được kiểm tra chức năng trước khi nhúng.
- Các thử nghiệm bao gồm xác minh các lệnh truy cập dữ liệu và xác thực 3DES.
- Kiểm tra tuân thủ:
- Thẻ được kiểm tra để đảm bảo tuân thủ đầy đủ các tiêu chuẩn Thẻ ISO/IEC 14443 A 1-3 và NFC Forum Type 2.
- Xác minh hỗ trợ chống va chạm và tốc độ liên lạc 106 Kbit/s.
- Kiểm soát chất lượng ăng-ten:
- Đảm bảo kết nối thích hợp giữa ăng-ten và chip nhúng.
- Giảm thiểu tình trạng mất tín hiệu và đảm bảo khả năng đọc/ghi nhất quán.
- Kiểm tra độ bền:
- Thẻ trải qua các bài kiểm tra sức bền cơ học để đảm bảo chúng có thể chịu được việc sử dụng thường xuyên mà không bị xuống cấp.
- Đánh giá độ bền của thẻ, trong đó có khả năng hoạt động của chip sau 10.000 thao tác ghi đơn.
- Kiểm tra cuối cùng:
- Kiểm tra toàn diện sản phẩm cuối cùng, bao gồm kiểm tra trực quan về chất lượng in và các lỗi vật lý.
- Kiểm tra dữ liệu được mã hóa để đảm bảo dữ liệu phù hợp với yêu cầu và xác nhận độ chính xác của số sê-ri 7 byte duy nhất.
- Kiểm tra hàng loạt:
- Một số lượng thẻ cụ thể từ mỗi lô phải trải qua các thử nghiệm bổ sung để đảm bảo tính nhất quán của lô.
- Thẻ được thử nghiệm trong các tình huống thực tế để đảm bảo chức năng trong các ứng dụng dự kiến như hệ thống vận chuyển công cộng, quản lý sự kiện và chương trình khách hàng thân thiết.
Tùy chọn chip | |
ISO14443A | MIFARE Cổ Điển® 1K, MIFARE Cổ Điển ® 4K |
MIFARE® Mini | |
MIFARE Siêu Nhẹ ®, MIFARE Siêu Nhẹ ® EV1, MIFARE Siêu Nhẹ® C | |
Ntag213 / Ntag215 / Ntag216 | |
MIFARE ® DESFire ® EV1 (2K/4K/8K) | |
MIFARE ® DESFire® EV2 (2K/4K/8K) | |
MIFARE Plus® (2K/4K) | |
Topaz 512 | |
ISO15693 | ICODE SLI-X, ICODE SLI-S |
125KHZ | TK4100, EM4200, EM4305, T5577 |
860~960 MHz | Người Ngoài Hành Tinh H3, Impinj M4/M5 |
Nhận xét:
MIFARE và MIFARE Classic là thương hiệu của NXP BV
MIFARE DESFire là nhãn hiệu đã đăng ký của NXP BV và được sử dụng theo giấy phép.
MIFARE và MIFARE Plus là các nhãn hiệu đã đăng ký của NXP BV và được sử dụng theo giấy phép.
MIFARE và MIFARE Ultralight là các nhãn hiệu đã đăng ký của NXP BV và được sử dụng theo giấy phép.
Đóng gói & Giao hàng
Gói thông thường:
200 cái thẻ rfid vào hộp màu trắng.
5 hộp/10 hộp/15 hộp vào một thùng carton.
Gói tùy chỉnh dựa trên yêu cầu của bạn.
Ví dụ bên dưới hình ảnh gói: